vPC là gì? Khái niệm vPC trong Switch Cisco
Virtual Port Channel (vPC) cho phép các liên kết được kết nối vật lý với hai nút lá ACI khác nhau xuất hiện dưới dạng một kênh cổng duy nhất đến thiết bị thứ ba (tức là bộ chuyển mạch mạng, máy chủ, bất kỳ thiết bị mạng nào khác hỗ trợ công nghệ tổng hợp liên kết). vPC bao gồm hai bộ chuyển mạch lá ACI được chỉ định là bộ chuyển mạch ngang hàng vPC. Trong số các bộ chuyển mạch ngang hàng vPC, một là chính và một là phụ. Hệ thống được hình thành bởi các bộ chuyển mạch được gọi là miền vPC.
JUMBO frames là gì?
Khung JUMBO, còn được gọi là gói JUMBO, là một loại khung dữ liệu được sử dụng trong mạng máy tính. Chúng lớn hơn kích thước đơn vị truyền tải tối đa (MTU) tiêu chuẩn là 1500 byte, cho phép truyền lượng dữ liệu lớn hơn trong một khung duy nhất. Điều này giúp tăng hiệu quả và hiệu suất mạng, vì cần ít khung hơn để truyền cùng một lượng dữ liệu. Với các SW đóng vai trò Storage (như CEPH chẳng hạn), thì cần set MTU 9000.
Tham khảo dịch vụ VPS giá rẻ tại DataOnline
Hướng dẫn cấu hình vPC trên switch Cisco Nexus
Bước 1: bật tính năng vPC, interface-vlan, LACP và cấu hình vPC domain
Chỉ số vPC domain number phải giống nhau trên 2 switch.
Bật vPC và cấu hình vPC trên switch 1 (Primary)
N5k-Primary(config)# feature vpc
N5k-Primary(config)# feature lacp N5k-Primary(config)# feature interface-vlan N5k-Primary(config)# vpc domain 1 N5k-Primary(config-vpc-domain)# show vpc role vPC Role status —————————————————- vPC role : none established Dual Active Detection Status : 0 vPC system-mac : 00:23:04:ee:be:01 vPC system-priority : 32667 vPC local system-mac : 8c:60:4f:2c:b3:01 vPC local role-priority : 0 |
Cấu hình tương tự trên thiết bị thứ 2 (Secondary)
N5k-Secondary(config)# feature vpc
N5k-Secondary(config)# feature lacp N5k-Secondary(config)# feature interface-vlan N5k-Secondary(config)# vpc domain 1 N5k-Secondary(config-vpc-domain)# show vpc role vPC Role status —————————————————- vPC role : none established Dual Active Detection Status : 0 vPC system-mac : 00:23:04:ee:be:01 vPC system-priority : 32667 vPC local system-mac : 8c:60:4f:aa:c2:3c vPC local role-priority : 0 |
Bước 2: Cấu hình vPC Peer Keepalive link
vPC Peer Keepalive link có thể sử dụng link Layer 3 bằng cách đặt IP 2 đầu hoặc sử dụng interface VLAN. Trong ví dụ này ta sử dụng Interface VLAN và gán các interface này vào 1 VRF ( keepalive) để cô lập và không cho các interface này định tuyến trong mạng.
N5k-Primary(config)# vlan 23 //tạo vlan 23
N5k-Primary(config-vlan)# name keepalive N5k-Primary(config)# vrf context keepalive //tạo vrf keepalive để cô lập vlan23 N5k-Primary(config)#interface Vlan23 N5k-Primary(config-if)#vrf member keepalive //gán vlan 23 vào vrf keepalive N5k-Primary(config-if)#ip address 192.168.1.1/24 N5k-Primary(config)#interface Ethernet1/32 //sử dụng cổng E1/23 là cổng keepalive N5k-Primary(config-if)#switchport mode access N5k-Primary(config-if)#switchport access vlan 23
|
Cấu hình tương tự trên switch Secondary
N5k-Secondary(config)# vlan 23 //tạo vlan 23
N5k-Secondary(config-vlan)# name keepalive N5k-Secondary(config)# vrf context keepalive //tạo vrf keepalive để cô lập vlan23 N5k-Secondary(config)#interface Vlan23 N5k-Secondary(config-if)#vrf member keepalive //gán vlan 23 vào vrf keepalive N5k-Secondary(config-if)#ip address 192.168.1.2/24 N5k-Secondary(config)#interface Ethernet1/32 //sử dụng cổng E1/23 là cổng keepalive N5k-Secondary(config-if)#switchport mode access N5k-Secondary(config-if)#switchport access vlan 23 |
Kiểm tra kết nối giữa 2 đầu keepalive
N5k-Secondary# ping 192.168.1.1 vrf keepalive
PING 192.168.1.1 (192.168.1.1): 56 data bytes 36 bytes from 192.168.1.2: Destination Host Unreachable Request 0 timed out 64 bytes from 192.168.1.1: icmp_seq=1 ttl=254 time=3.91 ms 64 bytes from 192.168.1.1: icmp_seq=2 ttl=254 time=3.05 ms 64 bytes from 192.168.1.1: icmp_seq=3 ttl=254 time=1.523 ms 64 bytes from 192.168.1.1: icmp_seq=4 ttl=254 time=1.501 ms |
Bước 3: Cấu hình keepalive vPC peer
Cấu hình trên thiết bị Primary
N5k-Primary(config)# vpc domain 1
N5k-Primary (config-vpc-domain)# peer-keepalive destination 192.168.1.2 source 192.168.1.1 vrf keepalive |
Cấu hình trên thiết bị Secondary
N5k-Secondary(config)# vpc domain 1
N5k-Secondary(config-vpc-domain)# peer-keepalive destination 192.168.1.2 source 192.168.1.1 vrf keepalive |
Kiểm tra cấu hình
N5k-Primary# show vpc peer-keepalive
vPC keep-alive status : peer is alive –Peer is alive for : (95) seconds, (201) msec –Send status : Success –Last send at : 2019.06.22 23:03:50 720 ms –Sent on interface : Vlan23 –Receive status : Success –Last receive at : 2019.06.22 23:03:50 828 ms –Received on interface : Vlan23 –Last update from peer : (0) seconds, (201) msec vPC Keep-alive parameters –Destination : 192.168.1.2 –Keepalive interval : 1000 msec –Keepalive timeout : 5 seconds –Keepalive hold timeout : 3 seconds –Keepalive vrf : keepalive –Keepalive udp port : 3200 –Keepalive tos : 192 |
Bước 4: Cấu hình vPC Peer Link
Trong ví dụ này chúng ta sử dụng cổng E1/47 và E1/48 được gom lại thành 1 port channel 10 để làm vPC Peer Link
N5k-Primary(config)# interface ethernet 1/47-48
N5k-Primary(config-if-range)# description *** VPC PEER LINKS *** N5k-Primary(config-if-range)# channel-group 23 mode active N5k-Primary(config)# interface port-channel 23 N5k-Primary(config-if)# description *** VPC PEER LINKS *** N5k-Primary(config-if)# switchport mode trunk N5k-Primary(config-if)# vpc peer-link Please note that spanning tree port type is changed to “network” port type on vPC peer-link. This will enable spanning tree Bridge Assurance on vPC peer-link provided the STP Bridge Assurance(which is enabled by default) is not disabled. N5k-Primary(config-if)# spanning-tree port type network |
Cấu hình tương tự trên thiết bị Secondary
N5k-Seondary(config)# interface ethernet 1/47-48
N5k-Secondary(config-if-range)# description *** VPC PEER LINKS *** N5k-Secondary(config-if-range)# channel-group 23 mode active N5k-Secondary(config)# interface port-channel 23 N5k-Secondary(config-if)# description *** VPC PEER LINKS *** N5k-Secondary(config-if)# switchport mode trunk N5k-Secondary(config-if)# vpc peer-link Please note that spanning tree port type is changed to “network” port type on vPC peer-link. This will enable spanning tree Bridge Assurance on vPC peer-link provided the STP Bridge Assurance (which is enabled by default) is not disabled N5k-Secondary(config-if)# spanning-tree port type network |
Kiểm tra cấu hình vPC trên Primary
N5k-Primary# show vpc
Legend: (*) – local vPC is down, forwarding via vPC peer-link vPC domain id : 1 Peer status : peer adjacency formed ok vPC keep-alive status : peer is alive Configuration consistency status : success Per-vlan consistency status : success Type-2 consistency status : success vPC role : primary Number of vPCs configured : 0 Peer Gateway : Disabled Dual-active excluded VLANs : – Graceful Consistency Check : Enabled Auto-recovery status : Enabled (timeout = 240 seconds) vPC Peer-link status ——————————————————————— id Port Status Active vlans — —- —— ————————————————– 1 Po23 up |
Kiểm tra cấu hình vPC trên Secondary
N5k-Secondary# show vpc
Legend: (*) – local vPC is down, forwarding via vPC peer-link vPC domain id : 1 Peer status : peer adjacency formed ok vPC keep-alive status : peer is alive Configuration consistency status : success Per-vlan consistency status : success Type-2 consistency status : success vPC role : secondary, operational primary Number of vPCs configured : 0 Peer Gateway : Disabled Dual-active excluded VLANs : – Graceful Consistency Check : Enabled Auto-recovery status : Enabled (timeout = 240 seconds) vPC Peer-link status ——————————————————————— id Port Status Active vlans — —- —— ————————————————– 1 Po23 up |
Bước 5: Cấu hình vPC gom các port trên 2 switch vào 1 channel để kết nối tới các thiết bị khác
vPC sử dụng vPC number để xác định xem các port nào thuộc cùng 1 channel. Các port có cùng số vPC trên 2 thiết bị sẽ tạo thành 1 group. Trong ví dụ này chúng ta sử dụng port E1/1 trên cả 2 thiết bị để gom thành port channel 10 với chỉ số vPC là 10. Port channel 10 có thể được cấu hình như các port trunk hoặc access vlan tùy từng mô hình. Trong ví dụ này chúng ta cấu hình port channel 10 mode trunk để kết nối xuống switch access bên dưới.
Cấu hình trên Primary
N5k-Primary(config)#interface Ethernet1/1
N5k-Primary(config-if)#switchport mode trunk N5k-Primary(config-if)#channel-group 10 mode active N5k-Primary(config-if)#exit N5k-Primary(config)#interface port-channel 10 N5k-Primary(config-if)#switchport mode trunk N5k-Primary(config-if)#vpc 10 |
Cấu hình trên Secondary
N5k-Secondary(config)#interface Ethernet1/1
N5k-Secondary(config-if)#switchport mode trunk N5k-Secondary(config-if)#channel-group 10 mode active N5k-Secondary(config-if)#exit N5k-Secondary(config)#interface port-channel 10 N5k-Secondary(config-if)#switchport mode trunk N5k-Secondary(config-if)#vpc 10 |
Cấu hình port channel trên thiết bị switch access
SW-Access(config)#interface range FastEthernet1/1-2
SW-Access(config-if)#switchport mode trunk SW-Access(config-if)#channel-group 2 mode active SW-Access(config-if)#exit SW-Access(config)#interface port-channel 2 SW-Access(config-if)#switchport mode trunk |
Kiểm tra trạng thái port channel trên Primary
N5k-Primary# show vpc | begin “vPC status”
vPC status —————————————————————————- id Port Status Consistency Reason Active vlans —— ———– —— ———– ————————– ———– 10 Po10 up success success 10 |
Kiểm tra trạng thái port channel trên Secondary
N5k-Secondary# show vpc | begin “vPC status”
vPC status —————————————————————————- id Port Status Consistency Reason Active vlans —— ———– —— ———– ————————– ———– 10 Po10 up success success |
Vậy là chúng ta đã cấu hình xong vPC trên 2 thiết bị switch Cisco nexus để tạo 1 port channel nối xuống switch access. Bây giờ chúng ta sẽ xét tới các trường hợp lỗi các link trong vPC
Trường hợp 1: vPC Peer link Failure
Trong trường hợp vPC Peer link bị lỗi trạng thái của vPC Peer sẽ được kiểm tra bằng Peer Keepalive Link
Khi đó thiết bị trong vPC là Secondary sẽ suppend các cổng thuộc vPC để tránh bị loop trong mạng. Traffic lúc này sẽ đi qua vPC Primary mà không có sự gián đoạn nào. Trong trường hợp đường uplink là đường vPC và có 1 thiết bị cắm vào Secondary ( không thuộc vPC) thì thiết bị đó sẽ mất kết nối
Trường hợp 2: vPC Peer Keepalive lỗi
Trong trường hợp Keepalive Link lỗi, không có sự thay đổi vai trò giữa vPC (chính / phụ) và không có thời gian ngừng hoạt động trong mạng.
Trường hợp 3: vPC Peer Switch Lỗi
Trong trường hợp 1 switch trong vPC bị lỗi, thiết bị còn lại sẽ biết được do không nhận được bản tin keepalive. Lúc này traffic sẽ đi qua switch còn lại.
Trường hợp 4: cả peer-link và keepalive link đều lỗi
Lúc này cả 2 thiết bị đều là Primary và sẽ xảy ra loop trong mạng, gây mất ổn định hệ thống mạng.
Configure and Verify Maximum Transmission Unit on Cisco Nexus Platforms
Mình thao tác trên từng switch chạy VPC chạy lần lượt từng câu lệnh
(N3k-config)#policy-map type network-qos jumbo
class type network-qos class-default
mtu 9216
(N3k-config)#system qos
service-policy type network-qos jumbo
Đọc thêm tài liệu tại đây https://www.cisco.com/c/dam/en/us/solutions/collateral/data-center-virtualization/application-centric-infrastructure/aci-guide-vpc.pdf